Cập nhật thủ tục xuất khẩu gỗ mới nhất năm 2024

308 - 27/09/2023
|
Rate this post
Rate this post

Hiện nay, gỗ cùng một số mặt hàng khác đã trở thành một trong những mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu đáng kể tại Việt Nam. Vậy, gỗ được xuất khẩu sang nước ngoài bằng cách nào? Thủ tục xuất khẩu gỗ bao gồm những gì? Đừng bỏ lỡ cơ hội tìm hiểu về các thủ tục mới nhất áp dụng cho việc xuất khẩu gỗ trong năm 2024. Hãy cùng theo dõi bài viết này để có thêm nhiều thông tin hơn nhé!

Top cargo hướng dẫn thủ tục xuất khẩu gỗ
Top cargo hướng dẫn thủ tục xuất khẩu gỗ

Tình hình xuất khẩu gỗ hiện nay

Trong năm 2024, ngành xuất khẩu gỗ đang đối mặt với những thách thức và cơ hội đầy hứa hẹn. Mặc dù đại dịch đã tạo ra một số khó khăn về mặt sản xuất và vận chuyển, nhưng nhu cầu về sản phẩm gỗ vẫn tiếp tục tăng cao trên thị trường quốc tế.

Các doanh nghiệp xuất khẩu gỗ đã phải chịu áp lực từ việc thích ứng với các quy định mới về bảo vệ môi trường và bền vững. Họ đang tập trung vào việc phát triển các quy trình sản xuất tiên tiến và chứng nhận để đảm bảo rằng sản phẩm của họ đáp ứng được các tiêu chuẩn quốc tế cao nhất.

Ngoài ra, việc khai thác gỗ bền vững và phát triển rừng tái tạo đã trở thành một phần không thể thiếu trong chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp. Điều này không chỉ giúp bảo vệ môi trường mà còn tạo ra một lợi thế cạnh tranh vững chắc trên thị trường toàn cầu.

Mặc dù vẫn còn một số thách thức cần vượt qua, nhưng tiềm năng phát triển của ngành xuất khẩu gỗ vẫn rất lớn trong năm 2024, đặc biệt là khi nhu cầu về các sản phẩm gỗ bền vững và cao cấp tiếp tục tăng trưởng trên toàn cầu.

Tình hình hoạt động ngành gỗ việt nam có nhiều cơ hội để bứt phá

Mã HS của mặt hàng gỗ

Trong quá trình thực hiện thủ tục xuất khẩu gỗ, việc xác định đúng mã HS cho sản phẩm là điều cần thiết. Để làm điều này, bạn cần tìm kiếm mã HS tương ứng với sản phẩm trong biểu thuế xuất khẩu hiện hành. Ví dụ, đối với gỗ và các sản phẩm liên quan, bạn có thể tham khảo Nghị định 57/2020/NĐ-CP ngày 25/05/2020. Trong đó có liệt kê các mã HS thuộc Chương 44, đề cập đến gỗ và các sản phẩm từ gỗ, cũng như than từ gỗ.

Chương 44 bao gồm nhiều mã HS nhỏ mô tả chi tiết từng loại gỗ và sản phẩm liên quan. Dựa vào loại sản phẩm cụ thể muốn xuất khẩu, quý vị có thể tìm kiếm trong Nghị định để xác định mã HS phù hợp. Nếu gặp khó khăn trong việc xác định mã HS, bạn nên liên hệ với các chuyên gia hoặc cơ quan chức năng để nhận được sự hỗ trợ.

Thủ tục xuất khẩu gỗ đi nước ngoài

Thủ tục xuất khẩu đồ gỗ nội thất, gỗ keo hay ván ép là một trong những từ khóa được không ít doanh nghiệp quan tâm. Bởi trong thời gian gần đây, nhiều doanh nghiệp thực hiện xuất khẩu gỗ ra nước ngoài gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục xin giấy phép xuất khẩu gỗ. Nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp nắm rõ được thủ tục này, Top Cargo sẽ hướng dẫn bạn một số thông thông tin khi làm thủ tục xuất khẩu gỗ nhé!

1. Quy định về chính sách xuất khẩu gỗ

Hiện theo quy định hiện hành, việc xuất khẩu gỗ không bị cấm, nhưng không phải tất cả các loại gỗ đều được phép xuất khẩu. Để đảm bảo tuân thủ pháp luật, bạn cần phải thông tin chi tiết về các loại gỗ có thể xuất khẩu và những loại gỗ bị cấm xuất khẩu.

Cụ thể, một số loại gỗ bị cấm xuất khẩu bao gồm:

  • Gỗ tròn và gỗ xẻ từ các loại cây trong rừng tự nhiên nằm trong Phụ lục I của Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018 do Chính phủ ban hành.
  • Các loại cây thuộc danh sách loài thực vật rừng bị đe dọa tuyệt chủng và được liệt kê trong Phụ lục I CITES tại Việt Nam, theo quy định của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ.

Để đảm bảo gỗ xuất khẩu của mình không vi phạm pháp luật, bạn cần phải tham khảo thông tin chi tiết và hỗ trợ từ các chuyên gia trong lĩnh vực này. Quy định rõ ràng là không được phép xuất khẩu bất kỳ loại gỗ nào thuộc danh sách cấm theo quy định của pháp luật.

>> Xem thêm: Thủ tục xuất khẩu thanh long chi tiết theo quy định mới nhất

Các quy định về xuất khẩu ngành gỗ được quy định khá chặt chẽ

2. Yêu cầu đối với hàng gỗ xuất khẩu

Tại Điều 8 của Nghị định số 102/2020/NĐ-CP, Chính phủ đã quy định các yêu cầu cần tuân thủ khi xin cấp giấy phép xuất khẩu gỗ như sau:

  • Gỗ xuất khẩu phải tuân thủ đúng quy định pháp luật về Hải quan, được xử lý thủ tục xuất khẩu và phải chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan Hải quan.
  • Quản lý gỗ xuất khẩu phải theo loại gỗ, thị trường xuất khẩu và dựa trên kết quả phân loại của các doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
  • Gỗ xuất khẩu cần có giấy phép CITES hoặc giấy phép FLEGT hoặc phải được đi kèm với bảng kê gỗ theo quy định tại Nghị định này.
  • Lô hàng gỗ xuất khẩu đã được cấp phép FLEGT sẽ được ưu tiên trong quá trình thực hiện thủ tục Hải quan theo quy định của pháp luật về Hải quan.

3. Các văn bản pháp lý liên quan đến hoạt động xuất khẩu gỗ

Để hỗ trợ cá nhân và doanh nghiệp trong việc xuất khẩu gỗ một cách thuận lợi, các cơ quan nhà nước đã phát hành một loạt các văn bản hướng dẫn liên quan đến quy trình và thủ tục xuất khẩu gỗ. Trước khi tiến hành xuất khẩu, doanh nghiệp có thể tham khảo các văn bản sau đây để hiểu rõ hơn:

  • Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017 của Quốc Hội.
  • Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính Phủ về Quản lý Thực vật rừng, Động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Thực thi Công ước về Buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
  • Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định về Quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
  • Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/09/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống Bảo đảm Gỗ hợp pháp Việt Nam.
  • Thông báo số 296/TB-CTVN-HTQT ngày 27/11/2019 của Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam về việc Công bố Danh mục các loài Động vật, Thực vật Hoang dã thuộc Phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế các loài Động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES).
  • Nghị định 57/2020/NĐ-CP ngày 25/05/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 về Biểu thuế Xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và Nghị định 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP…. và các văn bản khác.

Như vậy, khi làm thủ tục xuất khẩu gỗ keo, ván ép hay nội thất bạn chỉ cần tuân thủ những thủ tục bên trên là đủ.

Nhiều văn bản pháp lý quy định về hoạt động xuất khẩu gỗ

Hồ sơ hải quan cho mặt hàng gỗ

Quản lý việc xuất khẩu gỗ được thực hiện theo các tiêu chí về loại gỗ và thị trường đích, dựa trên kết quả phân loại của các doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ (theo Điểm 2 Điều 8 và Điều 10 của Nghị định số 102/2020/NĐ-CP).

Trong quá trình xử lý thủ tục hải quan để có giấy phép xuất khẩu gỗ, hồ sơ bao gồm:

  • Đăng ký kinh doanh hoặc chứng nhận mã số thuế của doanh nghiệp xuất khẩu (đối với lần đầu xuất khẩu).
  • Hóa đơn thương mại.
  • Biên bản bàn giao container chứa hàng.
  • Giấy tờ xác nhận từ các cơ quan chuyên ngành.
  • Bản sao hợp đồng ủy thác (nếu chủ gỗ ủy thác cho doanh nghiệp khác xuất khẩu).
  • Một số chi cục có thể yêu cầu Chứng từ đầu vào cho hàng hóa thương mại hoặc Bản thỏa thuận Phát triển Quan hệ đối tác Hải quan – Doanh nghiệp.

Ngoài ra, khi làm thủ tục hải quan xuất khẩu gỗ, chủ gỗ cần nộp cho cơ quan hải quan một trong các tài liệu sau:

  • Nếu gỗ thuộc Phụ lục CITES: Bản chính hoặc bản sao của giấy phép CITES xuất khẩu do cơ quan quản lý CITES Việt Nam cấp.
  • Nếu gỗ không thuộc Phụ lục CITES:
  • Đối với lô hàng gỗ xuất khẩu sang thị trường EU: Bản chính hoặc bản sao của giấy phép FLEGT.
  • Đối với lô hàng gỗ xuất khẩu sang thị trường ngoài EU:
  • Nếu chủ gỗ là doanh nghiệp Nhóm I: Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu do chủ gỗ lập.
  • Nếu chủ gỗ không phải là doanh nghiệp Nhóm I: Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu do chủ gỗ lập có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở.

Nếu chủ gỗ đã hoàn thiện hồ sơ xuất khẩu lô hàng nhưng ủy thác cho doanh nghiệp khác xuất khẩu, doanh nghiệp nhận ủy thác cần cung cấp bản sao hợp đồng ủy thác kèm theo.

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để hoàn thành quy trình xuất khẩu gỗ nhanh chóng

Các bước làm thủ tục xuất khẩu gỗ

So với một số mặt hàng khác, thủ tục xuất khẩu gỗ khá phức tạp và yêu cầu nhiều loại chứng từ khác nhau. Vì vậy, trong quá trình thực hiện việc xuất khẩu, nếu thiếu kinh nghiệm, nên sử dụng dịch vụ của các công ty trung gian chuyên nghiệp để xử lý thủ tục xuất khẩu. Cơ bản, quy trình xuất khẩu thường bao gồm năm bước chính:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ lâm sản và làm các giấy tờ liên quan

Để xuất khẩu được gỗ, doanh nghiệp cần có một trong những giấy tờ sau:

Bản chính hoặc bản sao bản điện tử giấy phép CITES (nếu hàng hóa thuộc phụ lục CITES);

Bản chính hoặc bản sao bản điện tử giấy phép FLEGT (nếu xuất sang EU);

Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu do chủ gỗ lập, nếu chủ gỗ là doanh nghiệp Nhóm I;

Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu do chủ gỗ lập có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở (nếu chủ gỗ không là doanh nghiệp Nhóm I).

Bước 2: Làm thủ tục kiểm dịch và hun trùng cho hàng hóa và chuyển ra cảng

Hoạt động kiểm dịch/hun trùng cho lô hàng sẽ được thực hiện tại xưởng hoặc tại cảng. Tùy thuộc vào hoàn cảnh thực tế mà doanh nghiệp nên tiến hành kiểm dịch/hun trùng cho hàng hóa.

Bước 3: Làm hồ sơ và khai báo hải quan

Bước 4: Tiến hành thông quan tờ khai

Bước 5: Hoàn tất bộ chứng từ xuất khẩu

Điều này cho thấy rằng quy trình xuất khẩu gỗ và các sản phẩm liên quan đến gỗ rất phức tạp. Vì vậy, nếu bạn không có kinh nghiệm trong lĩnh vực này, tốt nhất là nên sử dụng dịch vụ làm thủ tục hải quan mà một số đơn vị Logistics cung cấp.

Top Cargo chuyên xúc tiến xuất khẩu gỗ lợi nhuận cao

Top Cargo là một đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn xuất khẩu cho các doanh nghiệp và nhà sản xuất tại Việt Nam. Với kiến thức sâu rộng và kinh nghiệm đa dạng trong nhiều lĩnh vực như Gỗ, Nông sản, May mặc, Năng lượng, Vật liệu xây dựng, Mây tre, Thủy hải sản… chúng tôi cam kết cung cấp các đơn hàng xuất khẩu chất lượng và hỗ trợ khách hàng trong quá trình thúc đẩy thương mại một cách hiệu quả và nhanh chóng. Sự hài lòng và niềm tin từ phía khách hàng là động lực quan trọng để Top Cargo không ngừng phát triển.

Tham khảo thêm: